ĐƠN BẢO LÃNH CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI NHẬP CẢNH (1)
APPLICATION FOR SPONSORING A VISA APPLICANT
I/ – Người bảo lãnh (Details of the sponsor):
1- Họ và tên (chữ in hoa):……………………………………………… 2- Giới tính: Nam Nữ
Full name (in block letters) Sex Male Female
3- Sinh ngày………tháng……….năm……….. 4- Quốc tịch:………………………………………..
Date of birth (day, month, year) Nationality
5- Giấy chứng minh nhân dân/hộ chiếu/thẻ thường trú số: ………………………………………..
Identify card/ Passport/ Permanent Resident card number
Ngày cấp:……………… Cơ quan cấp:…………………………………………………………….
Issue date Issuing authority
6- Nghề nghiệp: …………………………. 7- Nơi làm việc: ………………………………………….
Occupation Business address
8- Địa chỉ thường trú/tạm trú tại Việt Nam: (2)……………………………………………………..
Permanent/temporary residential address in Viet Nam ………………………………………..
9- Điện thoại liên hệ: ……………………………………………………………………………………
Contact telephone number
II/- Người nước ngoài được bảo lãnh (Detail of the sponsored visa applicant):
Họ và tên(chữ in hoa) Full name (in block letters) Giới tính(Sex) |
Ngày tháng năm sinh Date of birth |
Quốc tịch (Nationality) | Số hộ chiếu Passport number |
Nghề nghiệp Occupation |
Quan hệ với người bảo lãnh Relationship to the sponsor |
|
Gốc (At birth) |
Hiện nay (At present) |
|||||
III/- Đề nghị cục quản lý xuất nhập cảnh (Details of application):
1-Giải quyết cho những người có tên ở Mục II trên nhập xuất cảnh Việt Nam từ ngày ………./………./………. đến ngày ………./………./…………
Application for permission for entry to Viet Nam granted to the aplicants in Part II, with a proposed length of stay from / / (day, month, year) to / / (day, month, year)
Mục đích: ………………………………………………………………………………………………..
Purpose of entry
Địa chỉ tạm trú ở Việt Nam: ……………………………………………………………………………
Proposed residential address in Viet Nam
2- Thông báo cho cơ quan đại diện Việt Nam tại nước:…………………………..để cấp thị thực.
To inform the Vietnamese Consular at (in country) …….. of the permission to issue a visa
3- Cho nhận thị thực tại cửa khẩu …………………………………………………………………….
To grant permission to pick up visa upon arrival at the ……………………… Checking point
Lý do ……………………………………………………………………………………………………..
Please state the reason ……………………………………………………………………………….
Tôi xin cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật.
I swear that the above declarations on this form are true and correct to the best of my knowledge and belief.
Xác nhận (Certified by)(3)
(Ký, ghi rõ họ tên chức vụ, đóng dấu)
Signature, full name, title and seal
………….., ngày………..tháng……….năm………..
Place and date (day, month, year) of the application
Người bảo lãnh (ký, ghi rõ họ tên)
The sponsor (sinature and full name)
………………………………………………………………………………………………………….
Ghi chú:
(1) Mẫu này dùng cho công dân Việt Nam, người nước ngoài thường trú tại Việt Nam và người nước ngoài tạm trú tại Việt Nam từ 6 tháng trở lên có nhu cầu mời, bảo lãnh cho người nước ngoài nhập cảnh thăm thân. Mỗi người kê khai 1 bản gửi trực tiếp đến Cục Quản lý xuất nhập cảnh – Bộ Công an.
The Vietnamese citizens, the foreigners being a permanent resident or being granted a length of stay exceeding six months in Viet Nam use this form in making application for entry into Viet Nam of his/her sponsored relative visitors. To apply, please submit a completed form in person at the Immigration Department – Ministry of Republic Security.
(2) Công dân Việt Nam và người nước ngoài thường trú thì ghi địa chỉ thường trú; người nước ngoài tạm trú thì ghi địa chỉ tạm trú.
Please state the permanent residential address in Viet Nam of a Vietnamese citizen or a foreign permanent resident; state the temporary residential address if a non-permanent resident.
(3) – Nếu người bảo lãnh là công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài thường trú thì phải có xác nhận của UBND phường, xã nơi người đó thường trú.
In case the sponsor is a Vietnamese citizen or a foreign permanent resident in Viet Nam, certification from the People’s Committee of the local Ward/Village where he/she resides is required.
– Nếu người bảo lãnh là người nước ngoài đang tạm trú ở Việt Nam thì phải có xác nhận của cơ quan, tổ chức nơi người đó đang làm việc, học tập.
If the sponsor is a foreign non-permanent resident in Viet Nam, the certification from his/her local employer or receiving agency/organization is required.
Công ty luật hà nội, văn phòng luật sư hà nội, luật sư hà nội, cong ty luat ha noi, van phong luat su ha noi, luat su ha noi