Mẫu hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất, căn hộ năm 2019
Hợp đồng đặt cọc chuyển quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền trên đất
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
CHUYỂN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN TRÊN ĐẤT
Tại địa chỉ:……………………………………………………………………………
Chúng tôi gồm có các bên dưới đây:
BÊN ĐẶT CỌC (gọi là bên A)
Ông:……………………………………; Sinh ngày…………………………………
CMND:……………………do Công an thành phố…………..cấp ngày……………
Hộ khẩu thường trú:………………………………………………………………….
Và vợ là bà:………………………………; Sinh ngày…………………………………
CMND:……………………do Công an thành phố…………..cấp ngày……………
Hộ khẩu thường trú:………………………………………………………………….
BÊN NHẬN ĐẶT CỌC (gọi là bên B)
Ông:……………………………………; Sinh ngày…………………………………
CMND:……………………do Công an thành phố…………..cấp ngày……………
Hộ khẩu thường trú:………………………………………………………………….
Và vợ là bà:………………………………; Sinh ngày…………………………………
CMND:……………………do Công an thành phố…………..cấp ngày……………
Hộ khẩu thường trú:………………………………………………………………….
ĐIỀU 1: Mục đích đặt cọc
Bên A đặt cọc cho Bên B để làm căn cứ thực hiện việc chuyển quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại địa chỉ:…………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số: …………………………………………….
Vào sổ :………………………………………………………………………………
Do………………………………………………cấp ngày…………………………..
Diện tích : …………………………………………………………………………..
ĐIỀU 2: Giá trị chuyển nhượng và tài sản đặt cọc.
Hai bên thống nhất giá trị chuyển nhượng diện tích đất nêu trong Điều 01 hợp đồng (căn cứ theo diện tích số đo thực trạng của mảnh đất, sau khi đo đạc để là cơ sở thực hiện việc chuyển nhượng ) là :…………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Theo đó, Bên A sẽ đặt cọc số tiền: ………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
để làm căn cứ cho việc chuyển nhượng sau này.
ĐIỀU 3: Thời hạn đặt cọc và quyền lợi của Bên A, Bên B
Thời hạn đặt cọc là: tối đa…………..ngày, kể từ ngày hai bên ký hợp đồng đặt cọc, trong thời gian này Bên A và Bên B sẽ thỏa thuận và thống nhất thời gian để ký hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền trên đất.
Nếu bên A từ chối giao dịch hoặc không thực hiện được giao dịch do lỗi của bên A thì Bên A bị mất tài sản đặt cọc; trong trường hợp Bên B từ chối giao dịch hoặc không thực hiện được giao dịch do lỗi của bên B thì bên B sẽ phải trả lại số tiền đặt cọc và 1 khoản tiền tương ứng bằng 100% số tiền đặt cọc cho Bên A.
ĐIỀU 4: Phương thức giải quyết tranh chấp
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc trôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 5: Cam đoan của các bên
Bên A và Bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
- Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;
- Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này;
- Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này;
- Đến hết thời hạn đặt cọc, Bên A có trách nhiệm thanh toán đầy đủ số tiền tương ứng với diện tích đo lại thực tế trên mảnh đất cho bên B. Đồng thời bên B có nghĩa vụ bàn giao bản gốc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, chứng minh thư, sổ hổ khẩu, đăng ký kết hôn ( photo công chứng ), và hợp tác trong việc hoàn thiện thủ tục bàn giao đất, ký công chứng mua bán theo quy định của pháp luật.
- Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này;
- Hợp đồng này được chia làm 2 bản có giá trị pháp lý như nhau và có hiệu lực từ ngày…….tháng……năm…….
Hà nội, ngày……tháng…….năm…….
Bên A Bên B
(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)
Người làm chứng
Văn phòng luật sư Dragon
Tải văn bản mẫu tại đây